Hai đứa tôi quen nhau cũng khá lâu,từ hè năm thứ hai của đại học. Chính mùa hè năm đó đã thay đổi cuộc đời tôi và anh ấy. Một con người mộc mạc có đôi mắt một mí với nụ cười thân thiện, anh đã gây cho tôi nhiều tình cảm tuy chưa chính thức nhận lời yêu anh nhưng hầu như anh đã chiếm được tình cảm trong tôi. Từ nhỏ đến lớn, tôi chưa biết quen một người con trai nào nên tình cảm tôi dành cho anh rất ngây thơ và trong sáng, đôi khi nó còn mang một chút ngờ nghệch. Tôi được anh cưng chiều, anh gieo vào tôi những niềm tin và ý chí hướng về tương lai của hai đứa. Trước mắt tôi là một ngôi nhà đầy hạnh phúc với anh.
Thời gian thắm thoát trôi qua, hai đứa đều ra trường và đi làm. Anh lên thành phố kiếm việc làm tôi thì vẫn ở lại quê. Lúc anh đi tôi buồn lắm, nhưng nghĩ đến việc anh sẽ có được tương lai trên thành phố nơi có nhiều cơ hội phù hợp với anh. Tui đã gạt nước mắt và khuyên anh đi. Lúc đầu anh đi hai đứa vẫn thường xuyên liên lạc với nhau. Rồi thời gian trôi qua, áp lực công việc của hai đứa, mệt mỏi vì nhiều chuyện nên hai đứa gần như có một khoảng cách vô hình. Tui đau lòng khi người yêu dần dần xa mình nhưng không làm gì được, tui cũng nghĩ anh cũng như tôi nhưng chắng chia sẻ hết với anh được.
Rồi anh nói chia tay, tôi đau khổ vô cùng, tôi chưa từng nghĩ xa anh tôi sẽ đau khổ như vậy, trái tim tôi như loạn nhịp mỗi khi nhớ tới anh, tôi tưởng anh vì hoàn cảnh gia đình mà không cưới nhau được, nhưng sự thật hoàn toàn không phải, anh đã mệt mỏi vì sự đau khổ của hai đứa, anh muốn kết thúc và dứt khoát. Tôi yêu anh nhưng không mù oán, tôi sẵn sàng chấp nhận mọi rủi ro xảy ra khi ở bên anh,.. tôi cảm thấy mất anh tui như mất hết hơi thở, không còn ý nghĩa gì cả, anh đã đi mang theo cả mùa xuân rồi. Tôi muốn hai đứa quay về với nhau, tôi sẽ trân trọng từng giây phút ở bên nhau và được ôm anh vào lòng và nói với anh một câu là em rất yêu anh em sẽ không buông anh ra một lần nào nữa trừ khi em chết,... anh à em vẫn mãi yêu anh.
Vui Lên Nào
Chủ Nhật, 28 tháng 7, 2013
Thứ Sáu, 19 tháng 10, 2012
Một số từ viết tắt trong tiếng Anh
Một số ngữ động từ thường gặp
Ðó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ , khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay dổi so với ngữ nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt.
To bring up: nêu ra.
To call on: yêu cầu
To care for: thích / trông nom, san sóc (look after)
To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về
To check out: xem xét.
To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.
To check (up) on: điều tra.
To close in (on): tiến lại gần.
To come along with: đi cùng với
To count on = depend on = rely on
To come down with: mắc phải một căn bệnh.
Do away with = get rid of: loại bỏ.
To daw up = to draft: soạn thảo.
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chùng).
To figure out: Hình dung ra được.
To find out: khám phá ra.
To get by: sống sót qua được.
To get through with: kết thúc
To get through to: thông tin được cho ai.
To get up: tổ chức.
To give up: bỏ, từ bỏ.
To go along with: đồng ý với.
To hold on to: duy trì
Ðó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ , khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay dổi so với ngữ nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt.
To bring up: nêu ra.
To call on: yêu cầu
To care for: thích / trông nom, san sóc (look after)
To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về
To check out: xem xét.
To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.
To check (up) on: điều tra.
To close in (on): tiến lại gần.
To come along with: đi cùng với
To count on = depend on = rely on
To come down with: mắc phải một căn bệnh.
Do away with = get rid of: loại bỏ.
To daw up = to draft: soạn thảo.
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chùng).
To figure out: Hình dung ra được.
To find out: khám phá ra.
To get by: sống sót qua được.
To get through with: kết thúc
To get through to: thông tin được cho ai.
To get up: tổ chức.
To give up: bỏ, từ bỏ.
To go along with: đồng ý với.
To hold on to: duy trì
BRITISH --- AMERICAN
************************** college - university - đại học
dorm - hostel - kí túc
center - centre - trung tâm
và các từ có đuôi -ize, - zation trong Anh-Mỹ đều chuyển thành -ise, -sation trong Anh-Anh
VD: organization - organisation
mà những từ như favourite, colour... là từ cũ, bây giờ Anh-Anh cũng chuyển thành favorite, color... rồi mà
BRITISH --- AMERICAN
Autumn ---- Fall --- mùa thu
Film --- Movie --- Phim
Flat --- apartment --- căn hộ
Lift --- elevator --- thang máy
Pavament --- sidewalk --- lề đường
petrol --- gas --- xăng
To post --- to mail --- gởi thư
Queue --- line --- xếp hàng
shop --- store --- cửa hàng
sweets --- candy --- kẹo
timetable --- schedule --- thời gian biểu
trousers --- Pants --- quần tây
aeroplane --- airplane --- máy bay
centre --- center --- trung tâm
colour --- color --- màu
Favourite --- favorite --- ưa chuộng
metre --- meter --- mét
neighbour --- neighbor --- hàng xóm
practise --- practice --- luyện tập
Theatre --- thearter --- nhà hát
travel-ling --- travel-ing --- đi lại
dorm - hostel - kí túc
center - centre - trung tâm
và các từ có đuôi -ize, - zation trong Anh-Mỹ đều chuyển thành -ise, -sation trong Anh-Anh
VD: organization - organisation
mà những từ như favourite, colour... là từ cũ, bây giờ Anh-Anh cũng chuyển thành favorite, color... rồi mà
BRITISH --- AMERICAN
Autumn ---- Fall --- mùa thu
Film --- Movie --- Phim
Flat --- apartment --- căn hộ
Lift --- elevator --- thang máy
Pavament --- sidewalk --- lề đường
petrol --- gas --- xăng
To post --- to mail --- gởi thư
Queue --- line --- xếp hàng
shop --- store --- cửa hàng
sweets --- candy --- kẹo
timetable --- schedule --- thời gian biểu
trousers --- Pants --- quần tây
aeroplane --- airplane --- máy bay
centre --- center --- trung tâm
colour --- color --- màu
Favourite --- favorite --- ưa chuộng
metre --- meter --- mét
neighbour --- neighbor --- hàng xóm
practise --- practice --- luyện tập
Theatre --- thearter --- nhà hát
travel-ling --- travel-ing --- đi lại
Thứ Năm, 18 tháng 10, 2012
American Accent Training của Ann Cook - luyện dạy phát âm như người Mỹ
American Accent Training của Ann Cook - luyện dạy phát âm như người Mỹ
Bộ giáo trình này gồm 1 cuốn sách và 5 cd
ttp://www.mediafire.com/?ttjzji4hm54
http://www.mediafire.com/?tyjjywmzluk
http://www.mediafire.com/?rrgvmtmnfi3
http://www.mediafire.com/?mytlmzdilkm
http://www.mediafire.com/?mytlmzdilkm
http://www.mediafire.com/?2pfc5jdoj2or0u2
Chúc các bạn hoc anh vanư tốt Nguồn http://vnsharing.net
Bộ giáo trình này gồm 1 cuốn sách và 5 cd
ttp://www.mediafire.com/?ttjzji4hm54
http://www.mediafire.com/?tyjjywmzluk
http://www.mediafire.com/?rrgvmtmnfi3
http://www.mediafire.com/?mytlmzdilkm
http://www.mediafire.com/?mytlmzdilkm
http://www.mediafire.com/?2pfc5jdoj2or0u2
Chúc các bạn hoc anh vanư tốt Nguồn http://vnsharing.net
CHUẨN HÓA TIẾNG ANH EMAS: SỰ NỐI ÂM (LIAISON) - YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG TIẾNG ANH GIỌNG BẢN XỨ
CHUẨN HÓA TIẾNG ANH EMAS: SỰ NỐI ÂM (LIAISON) - YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG TIẾNG ANH GIỌNG BẢN XỨ
SỰ NỐI ÂM (liaison) là một trong 3 thành phần (phát âm, ngữ điệu và nối âm) chính của Giọng Bản Xứ Mỹ (American Accent). Chúng ta cũng có dịp tìm hiểu qua PHÁT ÂM và NGỮ ĐIỆU trong các bài viết trước. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu các bạn một cách khái quát về NỐI ÂM trong nói tiếng Anh. Hiểu được những nguyên tắc về NỐI ÂM giúp chúng ta nghe người bản xứ nói dễ dàng hơn, đặc biệt là khi nói nhanh.
Sau đây là một số quy tắc nối âm:
Chú ý: khi chúng ta nói đến phụ âm hay nguyên âm trong cách đọc có nghĩa là chúng ta đang nói đến phiên âm của chúng. Ví dụ: chữ "hour" mặc dù trong chữ viết bắt đầu bằng phụ âm "h", nhưng trong phiên âm lại bắt đầu bằng nguyên âm "a" (aʊər ).
1. Quy tắc phụ âm đứng trước nguyên âm:
- Khi chữ trước kết thúc bằng một phụ âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm.
* Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành ['t∫ek'in], fill-up đọc liền thành ['filʌp] chứ không tách rời hai từ.
- Các từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm.
* Ví dụ: make-up đọc là ['meikʌp], come-on đọc là ['kʌm,ɔn]
- Đối với những cụm từ viết tắt.
* Ví dụ: "MA"(Master of Arts) đọc là /em mei/
Tuy nhiên, khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng.
* Ví dụ "laugh" được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ như "laugh at someone", bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.
Mời các bạn luyện tập quy tắc nối âm khi phụ âm đứng trước nguyên âm trong các ví dụ sau:
Words
liaison
wall-eye
['wɔ:l'ai]
pull-off
['pulɔf]
hold on
[hould ɔn]
full-automatic
['fulɔ:tə'mætik]
catch-all
['kæt∫ɔ:l]
break-up
['breikʌp]
2. Quy phụ nguyên âm đứng trước nguyên âm:
Khi chữ trước kết thúc bằng một nguyên âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì hay nguyên âm này được nối với nhau bởi (w /w/) hoặc (y /j/). Cụ thể như sau:
- Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ "O"), ví dụ: "OU", "U", "AU",... bạn cần thêm phụ âm "W" vào giữa. Ví dụ "USA" sẽ được đọc là /ju wes sei/.
* Mời các bạn tham khảo bảng ví dụ sau:
too often
who is
so I
do all
Đọc là
tooWoften
whoWis
soWI
doWall
- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên), ví dụ: "E", "I", "EI",... bạn thêm phụ âm "Y" vào giữa. Ví dụ: VOA (Voice of America) /vi you wei/.
* Tương tự ta có các ví dụ:
I am
Kay is
the end
she asked
Đọc là
IYam
KayYis
theYend
sheYasked
3. Qui tắc phụ âm đứng trước phụ âm:
Khi chữ trước kết thúc bằng phụ âm có cách phát âm giống hoặc tương tự phụ âm bắt đầu chữ sau, ta chỉ đọc phụ âm bắt đầu chữ sau thôi.
* Ví dụ:
o "want to" (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/*.
o "got to" hay gotta, đọc là /ˈgɑː.t ̬ə/
4. Các trường hợp đặc biệt:
- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/:
* Ví dụ:
o not yet ['not chet]
o mixture ['mikst∫ə]
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/:
* Ví dụ: education [,edju:'kei∫n]
- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/:
* Ví dụ:
o tomato /tou'meidou/
o I go to cinema /ai gou də sinimə/.
- “Him, her, them” không chỉ có một cách đọc thông thường như người học tiếng Anh thường sử dụng, mỗi từ đều có hai cách đọc khác nhau:
* Có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm)
* Không có phụ âm đầu (khi phía trước là một phụ âm - và trong trường hợp này, ta có thể nối).
o Ví dụ:
+ take him = ta + k + (h) im = ta + kim
+ gave her = gay + v + (h) er = gay + ver
Các bạn hãy chăm chỉ rèn luyện hàng ngày để có giọng nói và đọc tiếng Anh thật sắc, chuẩn hay sở hữu giọng hát tiếng Anh mượt mà như Lauren Christy trong đoạn trích bài hát “The Color of the night” nhé.
Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012
Rocket French
Rocket French là một chương trình học tiếng Pháp được thiết kế dành cho những người muốn học tiếng Pháp một cách thật tự nhiên và hiệu quả. Trong đó, chương trình chú trọng đến kỹ năng nghe và đọc (đàm thoại) của tiếng Pháp. Chương trình này do cô giáo Marie-Claire Rivière dạy tiếng Pháp biên soạn. Cô là giáo viên có bề dày kinh nghiệm dậy tiếng Pháp. Ngoài những bài giảng ngữ pháp cô đọng gồm cả những chú ý quan trọng giúp người học dễ nhớ văn phạm tiếng pháp, Rocket French còn bao gồm những ví dụ bằng những đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Chương trình giúp bạn học tiếng Pháp mọi lúc, mọi nơi và đem lại sự tự tin, hứng thú cho việc học - Đây là điều quan trọng nhất giúp bạn có thể học tốt bất cứ ngôn ngữ nào!
Link here:
http://www.mediafire.com/?d1wrvboxhud
http://www.mediafire.com/?bde30bvng0k
http://www.mediafire.com/?owxm5awallb
http://www.mediafire.com/?6s0nndmj0hb
http://www.mediafire.com/?dotvyb3zncd
http://www.mediafire.com/?rj7wxbg0tvg
http://www.mediafire.com/?wj2vxpmylap
http://www.mediafire.com/?zdm0ajubbkb
http://www.mediafire.com/?j5kb3nmmuwm
http://www.mediafire.com/?lrogh0bdfya
Who Else Wants to learn to Speak French
Confidently and Naturally In Less Than 8 Weeks??
...AND take all the frustration, difficulty and headache out of YOUR practice time with this EXPLOSIVE interactive 'learn French' package!
Tự học tiếng Pháp
Rocket French là một chương trình học tiếng Pháp được thiết kế dành cho những người muốn học tiếng Pháp một cách thật tự nhiên và hiệu quả. Trong đó, chương trình chú trọng đến kỹ năng nghe và đọc (đàm thoại) của tiếng Pháp. Chương trình này do cô giáo Marie-Claire Rivière dạy tiếng Pháp biên soạn. Cô là giáo viên có bề dày kinh nghiệm dậy tiếng Pháp. Ngoài những bài giảng ngữ pháp cô đọng gồm cả những chú ý quan trọng giúp người học dễ nhớ văn phạm tiếng pháp, Rocket French còn bao gồm những ví dụ bằng những đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Chương trình giúp bạn học tiếng Pháp mọi lúc, mọi nơi và đem lại sự tự tin, hứng thú cho việc học - Đây là điều quan trọng nhất giúp bạn có thể học tốt bất cứ ngôn ngữ nào!
Link here:
http://www.mediafire.com/?d1wrvboxhud
http://www.mediafire.com/?bde30bvng0k
http://www.mediafire.com/?owxm5awallb
http://www.mediafire.com/?6s0nndmj0hb
http://www.mediafire.com/?dotvyb3zncd
http://www.mediafire.com/?rj7wxbg0tvg
http://www.mediafire.com/?wj2vxpmylap
http://www.mediafire.com/?zdm0ajubbkb
http://www.mediafire.com/?j5kb3nmmuwm
http://www.mediafire.com/?lrogh0bdfya
Who Else Wants to learn to Speak French
Confidently and Naturally In Less Than 8 Weeks??
...AND take all the frustration, difficulty and headache out of YOUR practice time with this EXPLOSIVE interactive 'learn French' package!
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)